Ẩn/ hiện menu
Đường tần suất
Mưa
Mưa năm thiết kế
Mưa thời đoạn ngắn
Phân vùng mưa
Dòng chảy năm
Tra dòng chảy năm
Dòng chảy lũ
Tính toán lũ theo công thức cường độ giới hạn
Dòng chảy kiệt
Tính toán 3 tháng nhỏ nhất
Tính toán 1 tháng nhỏ nhất
Tính toán ngày nhỏ nhất
Bùn cát
Hướng dẫn sử dụng
About
màu nền
Chọn vùng và lưu vực tính toán
Dự án
Công trình
Dt lưu vực (km2)
Chọn vị trí công trình
Kinh độ
Vĩ độ
Phân vùng mưa rào cho toàn lãnh thổ Việt Nam
Các lưu vực bắt nguồn từ dãy Yên Tử đổ ra biển
Khu vực sông Cầu, tả ngạn sông Hồng,
Khu vực hạ lưu hữu ngạn sông Hồng, từ Mai Châu, Việt Trì tới Ninh Bình
Khu vực hạ lưu sông Thao, Lô, Gâm, Chảy; từ Yên Bái, Hàm Yên, Chiêm Hóa đến Việt Trì
Thung lũng sông Thao, sông Chảy, từ biên giới đến Yên Bái
Vùng thượng nguồn sông Đà từ biên giới đến Nghĩa Lộ
Lưu vực sông Gâm, tả ngạn sông Lô
Tâm mưa Hoàng Liên Sơn, hữu ngạn sông Thao, từ biên giới đến Ngòi Hút
Tâm mưa Bắc Quang, Hà Giang gồm các lưu vực nhỏ ở hữu ngạn sông Lô
Vùng lưu vực sông Kỳ Cùng, sông Bằng Giang, thượng nguồn sông Hồng
Khu vực thượng nguồn sông Mã
Khu vực thượng nguồn sông Chu (Nậm Sam) và sông Cả
Vùng ven biển từ Văn Lý đến Hòn Ngư
Vùng hạ lưu sông Cả, ven biển từ Hòn Ngư đến Ba Đồn
Vùng ven biển từ Ba Đồn đến Đà Nẵng
Vùng sông Buông, sông Trà Khúc, ven biển từ Đà Nẵng cho tới Quảng Ngãi
Vùng sông Vệ, sông Ba, ven biển từ Quảng Ngãi đến Tuy Hòa
Vùng Tây nguyên gồm thượng nguồn sông Se san, Ia Ayun,
Vùng Tây Nguyên thượng nguồn sông Sre Pok, sông Đa Nhim
Vùng sông sông Bé, sông Đồng Nai
Vùng sông Sài gòn, đồng bằng Nam Bộ
Vùng ven biển từ Tuy Hòa đến Phan Thiết,
Rạch Giá, Sóc Trăng, Bạc Liêu
Vùng biển giáp khu vực Móng Cái - Đồ Sơn
Vùng biển giáp khu vực Đồ Sơn - Lạch Trường
Vùng biển giáp khu vực Lạch Trường - Mũi Roòn
Vùng biển giáp khu vực Mũi Roòn - Hải Vân
Vùng biển giáp khu vực Hải Vân - Hoàng Sa- Sa Huỳnh
Vùng biển giáp khu vực Sa Huỳnh - Đại Lãnh
Vùng biển giáp khu vực Đại Lãnh - Trường Sa - Cà Ná
Vùng biển giáp khu vực Cà Ná - Vũng Tàu
Vùng biển giáp khu vực Vũng Tàu - Mũi Cà Mau
Vùng biển giáp khu vực Khu vực mũi Cà Mau - Rạch Giá
Vùng biển giáp khu vực Rạch Giá - Hà Tiên - Phú Quốc
Chiều dài sườn dốc (km)
Độ dốc sườn dốc (0/00)
Loại đất
I: Nhựa đường. bê tông. đá không nứt
II: Đất sét. đất sét nặng
III: Đất thịt. đất Pôtdôn. đất thịt màu xám trồng rừng. đất vùng đầm lầy
IV: Đất các-bon-nít. đất đồi đỏ. đất rừng màu gụ. đất xói bồi
V: Đất cát dính. đất cát có cỏ mọc
VI: Cát thô. đất đá xếp
Cấp đất:
hệ số dc
Đặc trưng bề mặt sườn dốc:
Lớp thực vật phủ lưu vực:
Sườn dốc bằng phẳng (bê tông, nhựa đường)
Đất đồng bằng loại ta cua (hay nứt nẻ) mặt đất san phẳng đầm chặt
Mặt đất thu dọn sạch không có gốc cây, không bị cầy xới, vùng dân cư nhà cửa không quá 20%, mặt đất xốp
Mặt đất bị cầy xới, nhiều gốc bụi, vùng dân cư có nhà cửa trên 20%
Cỏ thưa
Trung bình
Cỏ dày
hệ số md
Lớp thực vật phủ lưu vực:
Sông đồng bằng ổn định, lòng sông khá sạch, suối không có nước thường xuyên, chảy trong điều kiện tương đổi thuận
Sông lớn và trung bình quanh co, bị tắc nghẽn, lòng sông cỏ mọc, có đá, chảy không lặng, suối không có nước thường xuyên, mùa lũ dòng nước cuốn theo nhiều sỏi cuội, bùn cát.
Sông vùng núi, lòng sông nhiều đá, mặt nước không phẳng, suối chảy không thường xuyên quanh co, lòng sông tắc nghẽn
hệ số ms:
Chiều dài lòng sông (km):
Độ dốc lòng sông (0/00):
Kết quả Tl/Tx
Mưa 1 ngày max (mm)
Tần suất tính toán (%)
Phi d
t d (phút)
Ap
Phi s
t s (phút)
Kết quả Qmax (m3/s)
Thời gian chảy truyền (phút)
Thời gian lũ (phút)
|
Kết quả tính toán
Biểu đồ
Bảng kết quả
Chia lại bước thời gian
phút
×
Các thông số chung
Đổi tên đồ thị
Đổi tên trục X
Đổi Đổi tên trục Y
Thông tin chung